-
FM Insight: Vị trí và tố chất
Quote lại từ box 09, FM năm nay vẫn ko thay đổi về các thuộc tính này
FM Insight: Vị trí và tố chất
Player Requirements
Là một nhà cầm quân, bạn ắt hẳn phải dành rất nhiều công sức để biến đội bóng của mình trở nên hùng mạnh. Điều này tương đương với mỗi vị trí phải thi đấu thật tốt để có thể đẩy "cả đoàn tàu" tiến lên phía trước.
Khi lựa chọn cầu thủ cho một vị trí đá trên sân, bạn phải cân nhắc đến những chỉ số phù hợp cho vị trí đó. Không ai là hoàn hảo, bạn sẽ khó có thể kiếm được một hậu vệ với mức Finishing 20. Bởi vậy việc hiểu rõ chỉ số nào quan trọng cho vị trí nào là tiền đề để xây dựng một đội bóng thành công. "FM Insight" số này sẽ là một cẩm nang giúp các bạn và đặc biệt là những người chơi mới tìm ra cầu thủ nào sẽ thích hợp với vị trí nào.
Cấp độ chỉ số nào phù hợp với giải đấu nào?
Thường thì chỉ số từ 15 trở lên phù hợp cho thứ bóng đá lôi cuốn nhất hành tinh, khoảng từ 12 phù hợp cho những đội bóng kế cận chuẩn bị lên giải đấu cao nhất và mức 10 là chuẩn mực cho những đội bóng hạng thấp. Tuy nhiên, đôi khi điều này lại quá mơ hồ và dễ gây hiểu nhầm. Nếu bạn có một cầu thủ cao 2m (i.e Peter Crouch, Jan Koller...) thì cho dù anh ta không có chỉ số Heading và Jumping từ 15 trở lên, anh ta vẫn là một cầu thủ có thể không chiến tốt...Hãy cân nhắc để có thể đưa ra lựa chọn phù hợp với sơ đồ chiến thuật mà bạn sử dụng nhằm phát huy hết tác dụng của sơ đồ cũng như tố chất của cầu thủ.
Vị trí và tố chất cần có
Thủ thành
Cần thiết: Reflexes, Handling, Communication, Jumping.
Một số chỉ số đáng lưu tâm khác: Height, Command of Area, Positioning, Bravery, Agility, Concentration.
Chì số cần để ý nếu đang tìm một SK: Anticipation, Decisions, Rushing Out, Communication, Acceleration,Pace.
(SK: Sweeping keeper - Xem bài "FM Insight: Thủ môn hay libero?" - Link)
Tendency to punch chỉ nên cần thiết nếu thủ thành có Command of area và Aerial ability, còn không sẽ có thể gây ra những hiểm họa khó lường.
Chúng ta cũng nên cảnh giác với Eccentricity. Chỉ số này cao sẽ khiến thủ môn này đôi lúc có những quyết định kì dị và có thể dẫn đến bàn thua.
Tại sao lại cần những tố chất này?
Height cũng đáng để ý, đặc biệt khi được phối hợp với Jumping và Aerial ability tương đối. Nếu bạn chơi ở một giải đấu có sự xuất hiện của nhiều tiền đạo to khỏe, cao lớn thì những thủ thành nhỏ thó có thể sẽ gặp khó khăn.
Concentration cũng quan trọng nếu nếu muốn bảo toàn mảnh lưới trong khoảng thời gian về cuối hay trong những trận đấu mà bạn đá ép sân đối thủ.
Tendency to punch thường là một yếu tố không tốt khi mà thủ thành dạng này thường đấm bóng hơn là bắt bóng, nhưng nếu có thêm Command of area và Aerial ability tốt thì có thể chuyển những mối nguy hiểm thành cơ hội.
Các chỉ số của SK giúp một SK có thể đưa ra quyết định hợp lý: khi nào và vị trí để quét những pha chọc khe của đối phương. Communication sẽ tăng sự phối hợp nhịp nhàng giữa SK đang lao ra với hàng hậu vệ.
*****
Hậu vệ cánh
Cần thiết: Positioning, Tackling, Pace, Anticipation.
Một số chỉ số đáng lưu tâm khác: Decisions, Teamwork, Passing, Concentration.
Tùy chọn: Strength, Height, Jumping, Bravery.
Hậu vệ biên tấn công: Crossing và Dribbling. Những chỉ số khác như Flair, Creativity, Acceleration, Off the ball, Corners giúp gia tăng lợi thế.
Những hậu vệ cánh mà toàn diện ở mọi mặt đa phần là những cầu thủ nổi tiếng và đắt tiền, do đó sự lựa chọn của bạn trong việc quyết định tìm một hậu vệ cánh thủ hay công nên dựa vào sơ đồ chiến thuật của mình.
Tại sao lại cần những tố chất này?
Decisions là một chỉ số quan trọng cho bất cứ một cầu thủ phòng ngự nào. Những quyết định sai lầm dẫn tới việc kèm người và áp sát không hợp lý sẽ tạo ra những khoảng trống cho đối phương khai thác. Nếu chỉ số này không cao, thêm vào chỉ số Teamwork không tốt thì đúng là bất hạnh cho chàng thủ thành phía sau.
Passing sẽ giúp đội bạn xây dựng lối chơi. Khi mà những hậu vệ biên không biết chuyền bóng thì quả thật sức mạnh của đội sẽ giảm đáng kể.
Strength là lợi thế để giành chiến thắng trong các pha tranh chấp. Height/Jumping cũng là những yếu tố đáng được tính đến khi đội bạn phải phòng thủ hay đối phương có những cầu thủ to cao. Bravery sẽ góp nhiều ích lợi. Cho dù không thực sự cần như ở các trung vệ nhưng nếu chỉ số này cao thì đương nhiên sẽ tốt hơn.
Concentration, như đã nhắc tới trong phần của thủ thành, chỉ số này ảnh hưởng tới khả năng mắc lỗi của hàng phòng ngự. Chỉ số này phối hợp tốt với Decisions và Teamwork.
*****
Trung vệ
Cần thiết: Tackling, Jumping, Positioning, Heading, Strength, Marking, Bravery, Teamwork.
Một số chỉ số đáng lưu tâm khác: Concentration, Anticipation, Decisions, Height, Pace, Influence,Determination, Work Rate.
Phối hợp giữa trung vệ cao to với nhanh nhẹn cũng có thể hữu dụng khi phải đương đầu với cặp tiền đạo đối phương tương tự như vậy.
Nếu bạn sử dụng Man marking bạn cần để ý Concentration, Marking, Tacking.
Nếu bạn sử dụng Zonal marking bạn cần lưu tâm đến Anticipation, Decisions, Positioning.
Tại sao lại cần những tố chất này?
Concentration, Anticipation, Decisions, Bravery: Xin xem phía trên (thủ thành và hậu vệ cánh).
Height và Strength: Thật khó tin vào những trung vệ với một vài chỉ số không tốt lại có thể thi đấu tốt hơn kỳ vọng bởi đơn giản chiều cao và sức mạnh của họ, đặc biệt là trên không, cả thủ lẫn công.
Pace: dành cho những ai muốn chơi dâng cao và đá áp sát. Bản thân việc đá dâng cao cũng có thể áp dụng với các cầu thủ chậm chạp (cần phải giảm mức áp sát) nhưng bạn phải cảnh giác. Đây có thể là con dao hai lưỡi.
Influence, Determination, Work Rate: cần thiết cho những trung vệ dạng "Commanding Centre-Back". Nhiều người chơi sẽ cảm thấy yên tâm hơn khi có những cầu thủ biết tổ chức hàng phòng thủ.
*****
Tiền vệ cánh
Cần thiết: Pace, Dribbling, Passing, Off The Ball, Creativity, Crossing.
Một số chỉ số đáng lưu tâm khác: Flair, Decisions, Technique, Composure, Long shots, Finishing.
Với mẫu tiền vệ này bạn có nhiều sự lựa chọn hơn so với các hậu vệ biên. Có 3 dạng tiền vệ cánh, tùy theo ý đồ sử dụng của bạn:
- Dạng tiền vệ cánh tổ chức lối chơi (Playmaking wingers): Decisions, Flair và Composure rất cần thiết. Mẫu tiền vệ này cần nhiều chỉ số "đẹp" ở cột Technical và Mental. Dạng tiền vệ này Strength vàPace là những yếu tố tùy chọn.
- Dạng tiền vệ cánh tốc độ/ cổ điển: Cần quan tâm Pace và Flair có thể hỗ trợ cả thủ lẫn công. Đa phần những hậu vệ cánh có thể tập để đảm nhiệm thêm vị trí này nhằm tăng chiều sâu cho đội hình.
- Dạng tiền vệ cánh đá nhô cao: Ngoài những chỉ số cần thiết của một tiền vệ cánh, còn cần kết hợp với một vài chỉ số ở mức tương đối của một tiền đạo.
Tại sao lại cần những tố chất này?
Decisions: Cũng cần thiết cho một tiền vệ cánh. Đặc biệt khi bạn muốn kết hợp với Hold up ball (HUB) hay sử dụng như một dạng "Playmaking winger". Cầu thủ sẽ có thể quyết định sử dụng những cú "vẩy" bóng từ xa, chọc khe hay những đường tạt biên tầm thấp/cao.
Pace: Tùy thuộc vào tình huống - chiến thuật mà chỉ số này có thật cần thiết hay không. Những mẫu cầu thủ tiền vệ cánh chậm chạp lại có thể là những mũi nhọn khi tung ra những đường chuyền chết người hay những đường tạt bóng đầy khó chịu.
Một vài tiền vệ cánh có khả năng không chiến tốt lại có thể sử dụng như một hộ công để tạo cơ hội từ những pha tỉa bóng lên của các tiền đạo.
*****
Tiền vệ tấn công
Cần thiết: Passing, Dribbling, Off the Ball, Creativity, Technique.
Một số chỉ số đáng lưu tâm khác: Flair, Decisions, Composure, Long shots, Finishing, First touch.
Khá giống với yêu cầu của những tiền vệ cánh, ngoại trừ Crossing và Pace. Nếu Pace tốt sẽ đến lúc bạn nhận được ích lợi lớn.
Có những mẫu tiền vệ tấn công:
- Mẫu tiền vệ công cổ điển/"số 10" đúng chất Nam Mỹ: Nhanh nhẹn, kỹ thuật và tinh tế, tạo ra nỗi kinh hoàng cho bất cứ hàng phòng ngự nào, không cần quá chú trọng đến sức mạnh và khả năng không chiến.
- Mẫu tiền vệ cơ bắp án ngữ đường trung lộ/"ong thợ": Không chiến tốt, là một sát thủ với các cú sút xa, tuy nhiên không tinh tế và kỹ thuật như dạng phía trên. Đa phần mẫu cầu thủ dạng này có thể chơi thấp. Work rate, Strength, Jumping, Teamwork và Stamina là cần thiết cho dạng cầu thủ này.
Tại sao lại cần những tố chất này?
Nếu bạn sử dụng một mẫu tiền vệ công thuần túy (AMC), quyết định của cầu thủ này thường đóng vai trò chủ chốt. Anh ta sẽ lựa chọn giữa việc chọc khe cho các tiền đạo hay sử dụng lối chơi giãn biên bằng cách phân phối bóng cho 2 cánh, thậm chí có thể có những pha solo đầy chất kỹ thuật vào cấm địa của đối phương và dứt điểm.
Finishing, Long Shots, Composure, Off The ball, First touch: những tố chất này giúp tăng thêm hỏa lực cho tuyến trên.
Flair, Creativity, Passing, Technique: Những chỉ số này phù hợp cho mọi cầu thủ tổ chức lối chơi. Càng tinh tế và kỹ thuật thì những pha tấn công càng uyển chuyển. Đối với dạng "ong thợ" thì không quá quan trọng.
Heading, Work rate, Teamwork, Stamina, Strength, Jumping: Phù hợp cho dạng "ong thợ" kể trên. Tuy rằng bạn sẽ ít được thấy những pha tấn công uyển chuyển và ngẫu hứng, những mẫu cầu thủ dạng này đủ sức càn lướt để có thể đón bóng từ những quả tạt hay mở đường vào cấm địa đối phương và ghi bàn.
Tùy chọn: Pace. Dù ở dạng này trong những dạng tiền vệ công đã nhắc tới phía trên có thể sử dụng kỹ thuật của mình với một tốc độ cao, sẽ khiến anh ta khó có thể bị chặn lại và sẽ đẩy đối thủ tới việc phải phạm lỗi nhiều hơn cũng như vượt qua hậu vệ đối phương trong những pha tranh chấp tay đôi.
*****
Tiền vệ kiến thiết trung tâm
Cần thiết: Passing, Creativity, Technique, Composure, Decisions, Positioning, Teamwork, Work Rate.
Tùy chọn: Flair, Pace, Tackling, Heading, Jumping, Long shots, Stamina, Strength.
Là mẫu tổ chức lối chơi đá thấp trên sân, thường được biết đến với các từ chuyên môn như "MC/a", "Deep MC Playmaker"...Là sự kết hợp của dạng tiền vệ công cổ điển và dạng tiền vệ cơ động/"ong thợ". Những tiền vệ công to khỏe nên được luyện tập để có thể đá thêm ở vị trí này.
Tại sao lại cần những tố chất này?
Gần giống với những gì đã được miêu tả trong phần của tiền vệ công phía trên, bởi nhiệm vụ của họ khá giống với những gì mà tiền vệ công thực hiện, chỉ khác là họ đá thấp hơn. Và hiển nhiên. nếu được sở hữu một nền tảng thể lực tốt và những chỉ số phòng ngự chấp nhận được sẽ giúp các cầu thủ thi đấu tốt hơn.
Một vài tùy chọn khác: Long shots cũng đáng được hoan nghênh khi mà họ có ít cơ hội hơn để tiếp cận cầu môn đối phương, và có thể phối hợp với việc thiết lập Forward run (FWR) và Mentality một cách hợp lý.
*****
Tiền vệ phòng ngự
Cần thiết: Work Rate, Jumping, Tackling, Stamina, Positioning.
Một số chỉ số đáng lưu tâm khác: Height, Strength(nếu cầu thủ ở vị trí này nhỏ con, thì tốt nhất họ nên có một chỉ số Tackling và Positioning cao), Anticipation, Decisions, Passing, Bravery, Teamwork.
Chỉ số cột Mental: Rất cần thiết cho vị trí này (đôi khi nên được đánh giá cao hơn chỉ số ở cột Technical).Positioning, Work rate, Teamwork, Bravery, Anticipation, Decisions.
Tùy chọn: Determination, Influence, Long Shots.
Vị trí này có hai nhóm chính: